BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN THEO THÔNG TƯ 09 NĂM HỌC 2024-2025

Đăng lúc: 00:00:00 13/06/2025 (GMT+7)

 UBND HUYỆN  CẨM THỦY      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM   

 TRƯỜNG MN CẨM QUÝ                      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Số 15/BC-MNCQ                                   Cẩm Quý, ngày 31 tháng 05 năm 2025 

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN THEO THÔNG TƯ 09

Năm học 2024-2025 

         I. THÔNG TIN CHUNG.

Trường Mầm non Cẩm Quý có 03 điểm trường, điểm trường chính đặt tại Thôn Quý Trung; 2 điểm lẻ đặt tại Thôn Quý Lâm và thôn Quý Thanh xã Cẩm Quý. Toàn xã có tổng số thôn là 8 thôn. Tổng dân số hiện nay: Số hộ: 2.061; số khẩu: 9.223. Trẻ trong độ tuổi từ  0- 5 tuổi: 685 cháu. Năm học 2024 - 2025 nhà trường có tổng số CBGV là 39 đồng chí. Trường có Chi bộ độc lập gồm 37 đảng viên; có 18 nhóm/lớp với 500 học sinh.Trường được công nhận KĐCL cấp độ 2 và đạt trường Chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào tháng11 năm 2021

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

Công khai về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của Trường Mầm non Cẩm Quý Năm học 2024-2025

1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

*  Số lượng giáo viên

 - Tổng số CBQL, GV, NV 51 người, trong đó:

 - Cán bộ quản lý 03 người

           - Giáo viên 36 người, trình độ đào tạo: chưa đạt chuẩn: 0, đạt chuẩn 2, trên chuẩn 34). Số giáo viên hợp đồng: 0 người. Tỷ lệ 2 giáo viên/nhóm lớp

- Nhân viên 0 người: Kế toán kiêm nhiệm cả 2 cấp học, Văn thư thủ quỹ: 0

- Hợp đồng nhân viên nấu ăn cho trẻ: 09: chưa qua đào tạo; Nhân viên bảo vệ 3 người, chưa qua đào tạo.

- Việc bố trí, sắp xếp đội ngũ; phân công nhiệm vụ CBQL, GV, NV; xây dựng đề án vị trí việc làm: Nhà trường thực hiện tốt công tác tham mưu đảm bảo đủ số lượng GV theo quy định, bố trí tối thiểu 02 GV/lớp; tiếp tục tham mưu với cấp trên tuyển dụng đối với nhân viên còn thiếu nhằm bảo đảm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với GVMN theo quy định hiện hành.

 * Trình độ đào tạo

- Cán bộ quản lý: 03 người, trong đó: trên chuẩn 3/3 người đạt tỷ lệ 100%.

- Giáo viên 36 người, trong đó: chưa đạt chuẩn 0 người, đạt chuẩn 2/36 người, tỷ lệ 5,6 %; trên chuẩn 34/36 người, tỷ lệ 94,4%).

- Nhân viên: chưa có theo quy định

2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiêp.

- Cán bộ quản lý xếp loại: Tốt 3/3 đ/c đạt 100%

- Giáo viên xếp loại: SX 7/36 đạt 19,4%; Tốt 27/36 đạt  75%, đạt 2/36 đạt 5,6%.

3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

 - 100% CBGV, NV hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng theo quy định.

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

1

0

1

0

 

Phó hiệu trưởng

2

2

0

0

2

0

 

Giáo viên

36

36

26

2

34

0

 

Nhân viên

12

9

12

0

0

12

 

Cộng

51

48

39

2

37

12

 

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

Trường có cổng trường, biển tên trường, đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ, có tường rào bảo vệ khép kín cao 2,2m đảm bảo an toàn. Cổng chính của trường được xây dựng kiên cố, rộng rãi, cao ráo bảo đảm an toàn cho các bậc phụ huynh đưa đón học sinh, kể cả trong giờ cao điểm. Bên cạnh đó, Trường còn có 01 cổng phụ để tiếp phẩm phục vụ công tác bán trú cho học sinh. Biển tên trường được lắp đặt rõ ràng, đảm bảo về mỹ quan, nội dung biển tên trường đúng theo quy định Điều lệ trường Mầm non;

* Diện tích: Trường Mầm non Cẩm Quý hiện có 03 điểm trường với diện tích đất tương ứng như sau:

STT

Tên điểm trường

Diện tích

Ghi chú

 

1

Điểm trường chính (Thôn Quý Trung)

2.469 m2.

 

 

2

 

Khu Quý Lâm ( Thôn Quý Lâm)

2.900 m2

 

 

   

3.200 m2.

 

 

 

 

3

Khu Quý Thanh ( Thôn Quý Thanh)

 

 

Tổng số diện tích cả 3 khu

8.569 m2

 

 

* Phòng làm việc 

- Phòng làm việc của Hiệu trưởng: 01 phòng. 

- Phòng làm việc của phó Hiệu trưởng: 02 phòng.

- Phòng hội họp 01 phòng

- Phòng truyền thống và thư viện 01 phòng. 

- Phòng nhân viên-Y tế: 01 phòng (bán kiên cố). 

- Phòng nhân viên 01 phòng ( bán kiên cố)

- Phòng Nghệ thuật: 01 phòng

- Phòng tin học 01 phòng

- Phòng báo vệ 02 phòng

- Phòng kho 03 phòng ( Mỗi khu 1 phòng)

- Nhà để xe CBGV 03 nhà

* Phòng học 

- Phòng kiên cố: 20 phòng. 

- Phòng bán kiên cố: 0 phòng. 

* Bàn, ghế 

- Bàn học sinh: 250 cái (đạt chuẩn). 

- Ghế học sinh: 500 cái (đạt chuẩn). 

* Công trình, trang thiết bị phục vụ học sinh bán trú 

- Phản ngủ: 250 cái; chăn chiếu đảm bảo ấm về mùa đồng, mát về mùa hè.

- Nhà vệ sinh của học sinh: 20 phòng (20 phòng kiên cố). 

- Nhà vệ sinh CBGV 02 phòng ( 2 phòng kiên cố)

- Dụng cụ nấu ăn đầy đủ, đúng quy cách, đảm bảo yêu cầu, đủ điều kiện tổ chức bán trú cho trẻ.

- Nhà trường sử dụng nước sách, nước giếng khoan, hợp đồng nước tinh khiết.

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Công khai về kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ em năm học 2024-2025

1. Tổng số trẻ em, tổng số nhóm, lớp; số trẻ em bình quân/nhóm, lớp

- Tổng số trẻ: 500 trẻ

- Tổng số nhóm, lớp: 18, nhà trẻ 03 nhóm, mẫu giáo 15 lớp

- Số trẻ bình quân trên 1 nhóm/lớp: 21,3 trẻ /lớp

2. Số trẻ em học 02 buổi/ ngày;

 - Tổng số trẻ em học 02 buổi/ngày: 500 trẻ

3. Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú.

- Tổng số trẻ em ăn bán tại trường là 500 trẻ.

3. Số trẻ em được theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ.

- Tổng số 500 trẻ được chấm và theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng, kết hợp với trạm y tế xã kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho trẻ 2 lần/năm học vào tháng 9 và tháng 5.

4. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi

- Toàn trường có 18 nhóm, lớp (riêng lớp mẫu giáo 5 tuổi 05 lớp. Tổng số 500 trẻ trong độ tuổi mầm non được học tại trường. Tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ ra lớp 73,7% (70/95 trẻ). Tỉ lệ huy động trẻ mẫu giáo ra lớp 100% .

- Tỉ lệ huy động trẻ 5 tuổi ra lớp 100% . Trong đó, trẻ  học tại địa bàn là: 154 trẻ, trẻ học ngoài địa bàn là: 05 trẻ. Số trẻ 5 tuổi được học 2 buổi/ngày: 154/154 trẻ, tỉ lệ 100%

- Số trẻ 5 tuổi được đánh giá hoàn thành chương trình giáo dục mầm non là 154/154 trẻ, tỉ lệ 100% (năm học 2024 – 2025).

V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Kết quả thực hiện công tác giáo dục năm học 2024-2025

1.1.Nhà trường đã tập trung ưu tiên nguồn lực để duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNTNT; phối hợp, thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, công nhận duy trì kết quả PCGDMNTNT. Kết quả

100% lớp mẫu giáo và trẻ 5 tuổi được ưu tiên có đủ phòng học, giáo viên và các trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, giáo dục theo quy định hiện hành.

154 cháu =100% trẻ 5 tuổi được đến trường và được học 2 buổi /ngày; 154 cháu =  100% trẻ đi học chuyên cần.

Nhà trường được BCĐ PCGD - XMC huyện công nhận đơn vị đạt chuẩn PCGDMNTNT trong năm học 2024.

1.2. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và nghị định số 105/2020/ NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ, chính sách khác đối với trẻ em.

1.3. Tăng tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia và trường mầm non đạt Chuẩn kiểm định chất lượng.

Nhà trường đã thực hiện có hiệu quả việc lưu hồ sơ, bổ sung đầy đủ trang thiết bị, nâng cao chất lượng của đội ngũ CB,GV,NV; chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ để giữ vững chất lượng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng theo thông tư 19/2018/TT-BGDĐT.

2. Kết quả chăm sóc nuôi dưỡng năm học 2024-2025.

2.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.

Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc các Nghị định, Chỉ thị, Thông tư của chính phủ, của Bộ giáo dục và Đào tạo trong việc đảm bảo an toàn về tính mạng cho trẻ.

500 = 100% trẻ được đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất lẫn tinh thần.

            2.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ của trẻ.

Nhà trường đã tích cực huy động các nguồn lực để duy trì, nâng cao tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại nhà trường.

          Phối hợp với trạm Y tế thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong nhà trường.

Triển khai Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”. Kết quả:

18/18 nhóm, lớp bán trú. Trẻ được ăn bán trú tại trường: 500 cháu = 100%. Mức ăn 19.500đ/1 trẻ/ ngày (cả chất đốt). Đảm bảo định lượng NT đạt 650 kcl/trẻ/ngày trở lên. MG đạt  trên 750 kcl/trẻ/ngày. So với cùng kỳ năm học trước mức ăn tăng 50 Kcl/ ngày/ cháu.

500 = 100%  cháu đến trường được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm và cân đo theo dõi sự phát triển bằng biểu đồ tăng trưởng 4 lần/năm. Kết quả:

Trẻ cân đo: 500 trong đó NT: 70, MG 430 ( 3 cháu khuyết tật mẫu giáo)

  * Kết quả:

- Về cân nặng:

Trẻ đạt kênh bình thường: 489/500 cháu = 97,8 % (Đạt chỉ tiêu kế hoạch)

Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 10/500 cháu = 2,2 % (Đạt chỉ tiêu kế hoạch)

-         Về chiều cao:

Trẻ đạt kênh bình thường: 488/500cháu = 97,6 % (Đạt chỉ tiêu kế hoạch )

Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi: 11/500 cháu = 2,4% (Đạt chỉ tiêu kế hoạch )

- Tổng số nhóm, lớp bán trú là 18/18 nhóm, lớp. Mức ăn 19.500 đ/ngày ( cả tiền chất đốt)

Đạt so kế hoạch đầu năm. Tỷ lệ calo của trẻ đạt 650-750kcl/1 trẻ.

 Tỷ lệ huy động trẻ ăn bán trú duy trì mức ổn định từ 90%-95%

         2.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN.

Thực hiện chương trình giáo dục trẻ phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ; đẩy mạnh thực hiện phương châm giáo dục“chơi mà học, học bằng chơi”; Tổng kết đánh giá chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”

* Kết quả:

-  Thực hiện đồng bộ chương trình giáo dục mầm non  ở tất cả các độ tuổi.  Sổ trẻ học 2 buổi/ ngày 500 cháu đạt tỷ lệ 100%.

- Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp so với khế hoạch 500/500 đạt chỉ tiêu kế hoạch

- Tập huấn nghiệp vụ cho giáo viên tham gia các lớp chuyên đề đạt 100%

- Kết quả đánh giá cuối năm

 - Kết quả chất lượng khối nhà trẻ:

- Tổng số trẻ: 70

- Số trẻ tham gia khảo sát: 70

Cháu đạt: 69/70 cháu = 98,57%;

Cháu chưa đạt: 1/70 cháu = 1,43%

- Kết quả chất lượng khối mẫu giáo:

- Tổng số trẻ: 430 (Trong đó 03 trẻ KT)

- Số trẻ tham gia khảo sát: 429

Cháu đạt: 419/427 cháu = 98,13%;

Cháu chưa đạt: 8/427 cháu = 1,87%;

- Kết quả toàn trường:

- Tổng số trẻ: 500 (Trong đó 03 trẻ KT)

- Số trẻ tham gia khảo sát: 497

Cháu đạt: 488/497 cháu = 98,2%;

Cháu chưa đạt: 9/497 cháu = 1,8%;

- Bé chăm ngoan học giỏi- Bé khoẻ bé ngoan  310 cháu= 62%

- Chất lượng khảo sát trẻ 5 tuổi ra lớp 1 là: Kết quả.

Đối với chữ cái: Tốt 28/52 cháu đạt 53,8% ; Khá 18/52 cháu đạt 34,6% Trung bình 6/52 cháu đạt 11,6%; chưa đạt 0

Đối với chữ số: Tốt 42/52 cháu đạt 80,8% ;  Khá 8/52 cháu đạt 15,5% Trung bình 2/52 cháu đạt 3,8%; chưa đạt 0

- Số nhóm lớp được xếp loại xuất sắc: 03 lớp =16,7%; lớp xếp loại tốt 5 lớp =27,8%; xếp loại khá 10 lớp đạt 55,5%. Không có lớp xếp loại trung bình.

- Chất lượng giáo dục đại trà đạt so kế hoạch đầu năm, tăng so với năm học trước là 0,2%.

VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

Thực hiện đúng kế hoạch đã được UBND xã, Phòng GD&ĐT, Phòng tài chính huyện Cẩm Thủy phê duyệt.

Thực hiện đúng nguyên tác tài chính, các nội dung chi đều có hóa đơn chứng từ kèm theo.

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC

Trong học kì nhà trường tổ chức thực hiện tốt các phong trào văn hóa văn nghệ thể dục thể thao.

Tham giải bóng chuyền hơi chào mừng 40 năm ngày hiến chương các nhà giáo.

Tổ chức hội thi ‘trang trí môi trường nhóm lớp’’ cấp trường tạo được sân chơi, sự sáng tạo, lòng nhiệt huyết, sự đam mê của các đ/c giáo viên. Kết quả: có 3 lớp đạt tốt các nhóm lớp còn lại đạt tốt.

Tổ chức chương trình ‘’Bé với an toàn giao thông”. Cho trẻ được giao lưu trải nghiệm.

Tổ chức hội thi ‘’Bé yêu tiếng Việt”. Tổng số nhóm lớp tham gia: 10 lớp. Tổng số trẻ tham gia: 60 cháu

Trong đó:

+ Khối lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 05 lớp; số trẻ tham gia: 30 cháu

+ Khối lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 05 lớp; số trẻ tham gia: 30 cháu

+ Giải nhất: 1giải (Lớp MG 5-6 tuổi A khu QT)

+ Giải nhì: 2 giải (Lớp MG 5-6 tuổi B QT, MG 4-5 tuổi QT)

+ Giải ba: 2 giải (Lớp MG 5-6 tuổi A TT,  MG 5-6 tuổi B TT)

+  Giải KK: 5 giải (Lớp MG 4-5 tuổi A TT, MG 4-5 tuổi B TT, MG 4-5 tuổi C TT, MG 4-5 tuổi  QL, MG 5-6 tuổi A QL)

          Trên đây là báo cáo thường niên của Trường mầm non Cẩm Quý, tổ chức thực hiện công kai theo thông tư 09. Rất mong nhận được sự đóng góp của các đ/c lãnh đạo, các đ/c CBGV, NV để báo cáo lần sau đạt kết quả hơn.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                             ( Đã ký)

 

Bùi Thị Hương

  
Khách hàng đang Online: 1
Tổng số truy cập: 14713